STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
THỦ TỤC TIẾP CÔNG DÂN
|
1
|
Tiếp công dân tại cấp thành phố
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
|
Ban Tiếp công dân thành phố; Bộ phận tiếp công dân của Thanh tra thành phố, các sở, ban, ngành
|
Không
|
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Luật Tố cáo năm 2011;
- Luật Tiếp công dân năm 2013;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014;
- Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014.
|
2
|
Tiếp công dân tại cấp huyện
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
|
Ban Tiếp công dân cấp huyện; Thanh tra quận, huyện; các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện
|
Không
|
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Luật Tố cáo năm 2011;
- Luật Tiếp công dân năm 2013;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014;
- Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014.
|
3
|
Tiếp công dân tại cấp xã
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
|
UBND cấp xã
|
Không
|
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Luật Tố cáo năm 2011;
- Luật Tiếp công dân năm 2013;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014;
- Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014.
|
II
|
THỦ TỤC XỬ LÝ ĐƠN
|
1
|
Xử lý đơn tại cấp thành phố
|
10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
|
Ban Tiếp công dân thành phố; Bộ phận xử lý đơn thư thuộc Thanh tra thành phố, các sở, ban, ngành
|
Không
|
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Luật Tố cáo năm 2011,
- Luật Tiếp công dân năm 2013;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014;
- Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014.
|
2
|
Xử lý đơn tại cấp huyện
|
10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
|
Ban Tiếp công dân cấp huyện; Thanh tra quận, huyện; các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện
|
Không
|
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Luật Tố cáo năm 2011,
- Luật Tiếp công dân năm 2013;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014;
- Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014.
|
3
|
Xử lý đơn tại cấp xã
|
10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
|
UBND cấp xã
|
Không
|
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Luật Tố cáo năm 2011;
- Luật Tiếp công dân năm 2013;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014;
- Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014.
|
III
|
THỦ TỤC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI
|
1
|
Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp thành phố
|
- 30 ngày; có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý;
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn là 45 ngày, đối với vụ việc phức tạp thì có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
|
UBND thành phố; Thanh tra thành phố; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố
|
Không
|
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012;
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013;
- Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016.
|
2
|
Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp huyện
|
- 30 ngày; có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý;
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn là 45 ngày, đối với vụ việc phức tạp thì có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
|
UBND cấp huyện; Thanh tra quận, huyện; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện
|
Không
|
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012;
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013;
- Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016.
|
3
|
Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp xã
|
- 30 ngày; có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý;
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn là 45 ngày, đối với vụ việc phức tạp thì có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
|
UBND cấp xã
|
Không
|
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012;
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013;
- Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016.
|
4
|
Giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp thành phố
|
- 45 ngày; đối với vụ việc phức tạp có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý;
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn là 60 ngày, đối với vụ việc phức tạp thì có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý.
|
UBND thành phố; Thanh tra thành phố; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố
|
Không
|
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012;
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013;
- Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016.
|
5
|
Giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp huyện
|
- 45 ngày; đối với vụ việc phức tạp có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý;
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn là 60 ngày, đối với vụ việc phức tạp thì có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý.
|
UBND cấp huyện; Thanh tra quận, huyện; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện
|
Không
|
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012;
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013;
- Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016.
|
IV
|
THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TỐ CÁO
|
1
|
Giải quyết tố cáo tại cấp thành phố
|
- 60 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý;
- TH cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.
|
UBND thành phố; Thanh tra thành phố; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố
|
Không
|
- Luật Tố cáo năm 2011;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012;
- Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013.
|
2
|
Giải quyết tố cáo tại cấp huyện
|
- 60 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý;
- TH cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.
|
UBND cấp huyện; Thanh tra quận, huyện; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện
|
Không
|
- Luật Tố cáo năm 2011;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012;
- Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013.
|
3
|
Giải quyết tố cáo tại cấp xã
|
- 60 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý;
- TH cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.
|
UBND cấp xã
|
Không
|
- Luật Tố cáo năm 2011;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012;
- Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013.
|
V
|
THỦ TỤC TRONG LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG
|
1
|
Kê khai tài sản, thu nhập
|
Thời gian kê khai chậm nhất là ngày 30 tháng 11 hàng năm; việc kê khai tài sản, thu nhập phải hoàn thành chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm. Việc giao nhận Bản kê khai phải hoàn thành chậm nhất vào ngày 31 tháng 03 của năm sau
|
Cơ quan hành chính nhà nước các cấp; các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước; các doanh nghiệp nhà nước
|
Không
|
- Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2005;
- Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013;
- Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013.
|
2
|
Công khai bản kê khai tài sản, thu nhập
|
Thời điểm công khai được thực hiện trong khoảng thời gian từ sau khi hoàn thành việc kiểm tra Bản kê khai quy định tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 08/2013/TT-TTCP đến ngày 31 tháng 3 hàng năm
|
Cơ quan hành chính nhà nước các cấp; các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước; các doanh nghiệp nhà nước
|
Không
|
- Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2005;
- Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013;
- Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013.
|
3
|
Xác minh tài sản, thu nhập
|
15 ngày làm việc, trường hợp phức tạp thì thời hạn tối đa không quá 30 ngày làm việc
|
Cơ quan thanh tra nhà nước các cấp; bộ phận phụ trách công tác thanh tra nội bộ, tổ chức cán bộ trong các doanh nghiệp nhà nước
|
Không
|
- Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2005;
- Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013;
- Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013.
|
4
|
Tiếp nhận yêu cầu giải trình
|
Thời hạn ra thông báo tiếp nhận hoặc từ chối giải trình: 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình
|
Cơ quan hành chính nhà nước các cấp; các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước
|
Không
|
- Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013;
- Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014.
|
5
|
Thực hiện việc giải trình
|
- 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình;
- TH có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn thời gian giải trình. Thời gian gia hạn thực hiện việc giải trình không quá 15 ngày, kể từ ngày gia hạn và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình.
|
Cơ quan hành chính nhà nước các cấp; các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước
|
Không
|
- Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013;
- Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014.
|